Pages

9/28/2014

Giải toán SInh học chuyên đề Hoán vị gen: SInh học: Giải chi tiết 100 bài tập hoán vị gen (Phần I-20 bài)


Ad: Cách mua bán Biccoin - Ad: Đầu tư tiền điện tử

images
Sinh học: Giải chi tiết 100 bài tập hoán vị gen (Phần I-20 bài)
Hướng dẫn:
Để xem bài giải chi tiết, bạn bấm vào chữ “Giải chi tiết” ở đầu bài hoặc dưới đề bài

Xem thêm
Giải chi tiết bài tập hoán vị gen Số 001. Lai ruồi giấm cái mắt đỏ,cánh bình thường với ruồi giấm đực cánh trắng,mắt xẻ thu được F1100% mắt đỏ,cánh bình thường. Tạp giao F1  thu được F2 300 ruồi cái mắt đỏ,cánh bình thường và  các ruồi đực có kiểu hình khác nhau: 135mắt đỏ,cánh bình thường;135 cánh trắng,mắt xẻ;14 mắt đỏ,cánh xẻ;16 cánh trắng,mắt bình thường. Biết mỗi gen qui định một tính trạng, các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Hãy xác định KG của F1 và tần số hoán vị gen.
Giải chi tiết bài tập hoán vị gen Số  002:Cặp bố mẹ đem lai có kiểu gen AB/ab x Ab/aB. Hoán vị gen xảy ra ở 2 bên với tần số bằng nhau, kiểu hình quả vàng, bầu dục có kiểu gen là ab/ab chiếm tỉ lệ 5,25%. Hãy xác định tần số hoán vị gen.
 Giải chi tiết bài tập hoán vị gen Số  003: Cá thể có kiểu gen: Dd khi giảm phân hình thành giao tử xảy ra hoán vị gen với tần số 30%. Tính tỷ lệ các loại giao tử AB D  và aB d được tạo ra theo lí thuyết.
Giải chi tiết bài tập hoán vị gen Số  004: Ở đậu, alen A quy định tính trạng cây cao, alen a quy định tính trạng cây thấp; alen B quy định quả hình tròn; alen b quy định quả hình bầu dục. Tạp giao các cây đậu F1 thân cao, quả tròn thu được kết quả sau: 140 cây cao, quả tròn; 40 cây thấp, quả bầu dục; 10 cây cao, quả bầu dục; 10 cây thấp, quả tròn. Xác định kiểu gen F1 và tính tần số hoán vị gen. (Biết các gen nằm trên NST thường, kiểu gen F1 đem lai giống nhau)
Giải chi tiết bài tập hoán vị gen Số  005: Hai cơ thể bố mẹ đều mang hai cặp gen dị hợp tử chéo Ab/aB có khoảng cách 2 gen Ab là 18 cM. Biết mọi diễn biến trong giảm phân hình thành giao tử của cơ thể bố mẹ là như nhau. Phép lai trên thu được tổng số 10.000 hạt. Hỏi trong số 10.000 hạt thu được có bao nhiêu hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen trên?
Giải chi tiết bài tập hoán vị gen Số  006: Cho biết: A quy định hạt tròn, alen lặn a quy định hạt dài; B quy định hạt chín sớm, alen lặn b quy định hạt chín muộn. Hai gen này thuộc cùng một nhóm gen liên kết.
Tiến hành cho các cây hạt tròn, chín sớm tự thụ phấn, thu được 1000 cây đời con với 4 kiểu hình khác nhau, trong đó có 240 cây hạt tròn-chín muộn. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình sinh hạt phấn và sinh noãn là như nhau. Xác định kiểu gen và tính tần số hoán vị gen (f) ở các cây đem lai (nếu có).
Giải chi tiết bài tập hoán vị gen Số  007: Ởmộtloàithựcvật,genAquyđịnhthâncaotrộihoàntoànsovớigenaquyđịnhthânthấp, genBquyđịnhquảtròntrộihoàntoànsovớigenbquyđịnhquảdài.Cáccặpgennàynằm trêncùng mộtcặpnhiễm sắcthể.
Câydịhợptửvề2cặpgengiaophấnvớicâythânthấp,quảtrònthuđượcđời conphânlitheotỉlệ:310câythâncao,quảtròn:190câythâncao,quảdài:440câythânthấp,quả tròn:60câythânthấp,quảdài.Chobiếtkhôngcóđộtbiếnxảyra, hãy xác định kiểu gen các cây đem lai và tầnsốhoánvịgiữahaigennói trên.
 Giải chi tiết bài tập hoán vị gen Số  008: Ởmộtloàithựcvật,genAquyđịnhthâncaotrộihoàntoànsovớigenaquyđịnhthânthấp, genBquyđịnhhoađỏtrộihoàntoànsovớigenbquyđịnhhoatrắng.
Laicâythâncao,hoađỏvới cây thân thấp, hoa trắng thu được F1  phân li theo tỉlệ: 37,5% cây thân cao, hoa trắng : 37,5% cây thân thấp,hoađỏ:12,5%câythâncao,hoađỏ:12,5%câythânthấp,hoatrắng.
Chobiếtkhôngcóđột biến xảyra. Hãy xác định kiểu gen của cây bố, mẹtrong phép lai trên.
Giải chi tiết bài tập hoán vị gen Số  009: Ở ruồi giấm, khi lai 2 cơ thể dị hợp về thân xám, cánh dài, đời lai thu được kiểu hình lặn thân đen, cánh cụt chiếm tỉ lệ 9%, (biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các gen nằm trên cùng một NST). Xác định tần số hoán vị gen.
Giải chi tiết bài tập hoán vị gen Số  010. Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định. Người ta tiến hành tự thụ phấn cây dị hợp về hai cặp gen có kiểu hình cây cao, hạt trong. Ở đời con thu được : 542 cây cao, hạt trong : 209 cây cao, hạt đục : 212 cây lùn, hạt trong : 41 cây lùn, hạt đục. Biết rằng mọi diễn biến của quá trình sinh noãn và sinh hạt phấn  đều giống nhau. Xác định kiểu gen của cây dị hợp đem tự thụ phấn và tần số hoán vị gen.
Giải chi tiết bài tập hoán vị gen Số  011:  Cho một cây lưỡng bội (I) lần lượt giao phấn với 2 cây lưỡng bội khác cùng loài, thu được kết quả sau :
- Với cây thứ nhất, đời con gồm: 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 150 cây thân cao, quả bầu dục; 30 cây thân thấp, quả tròn.
- Với cây thứ hai, đời con gồm: 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 30 cây thân cao, quả bầu dục; 150 cây thân thấp, quả tròn.
Cho biết: Tính trạng chiều cao cây được quy định bởi một gen có hai alen (A và a), tình trạng hình dạng quả được quy định bởi một gen có hai alen (B và b), các cặp gen này đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Xác định kiểu gen của cây lưỡng bội (I).
Giải chi tiết bài tập hoán vị gen Số  012Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Giải chi tiết bài tập hoán vị gen Số  013:  Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài.
Trong trường hợp giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e với tần số 40% tính theo lí thuyết, phép lai (P)  cho F1 có kiểu hình thân cao, hoa tím, quả đỏ, tròn chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Giải chi tiết bài tập hoán vị gen Số  014:Cho hai giông lúa thuần chủng thân cao hạt dài và thân thấp hạt tròn lai với nhau F1 thu được đồng loạt cây thân cao hạt tròn. Tiếp tục cho F1 lai với nhau thu được F2 phân li theo tỉ lệ: 54% cây cao hạt tròn : 21% cây cao hạt dài : 21% cây thấp hạt tròn : 4% cây thấp hạt dài. Biết rằng mỗi gen quy đinh một tính trạng và mọi diễn biến NST ở tế bào sinh noãn và sinh hạt phấn là như nhau trong giảm phân.
a. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2
b. Nếu tỉ lệ cây thấp hạt dài thu được là 1%. Xác định tần số hoán vị gen và tỉ lệ các kiểu hình còn lại.
Giải chi tiết bài tập hoán vị gen Số  015. Cho những cây đậu  F1 có cùng kiểu gen với kiểu hình hoa tím, hạt phấn dài tự thụ phấn thu được Fcú tỉ lệ phân tính kiểu hình: 50,16% hoa tím, hạt phấn dài : 24,84% hoa tím, hạt phấn tṛòn : 24,84% hoa đỏ, hạt phấn dài : 0,16% hoa đỏ, hạt phấn tṛòn. Biện luận và viết sơ đồ lai từ F1 đến F2 (cho biết mỗi gen quy định một tính trạng )
Giải chi tiết bài tập hoán vị gen Số  016. Khi cho giao phối giữa hai ṇòi ruồi giấm thuần chủng : Thân xám cánh dài với thân đen cánh ngắn, F1 ­thu được toàn thân xám cánh dài , cho F1 tạp giao thu được F2 có tỉ lệ phân li như sau: 70% Xám, dài : 20% Đen, ngắn : 5%  Xám, ngắn : 5%  Đen, dài.
Biện luận và viết sơ đồ lai từ  P đến F2 (hoán vị chỉ xảy ra ở ruồi cái )
Giải chi tiết bài tập hoán vị gen Số  017. Cho  các cây lúa thân cao hạt tròn có kiểu gen khác nhau lai với nhau  thu được đời con gồm 1500 cây trong đó có 60 cây thân thấp hạt dài. Xác định tần số hoán vị gen và tỉ lệ các kiểu hình còn lại biết rằng mỗi gen quy đinh một tính trạng và mọi diễn biến NST ở tế bào sinh noãn và sinh hạt phấn diễn ra như nhau.
Giải chi tiết bài tập hoán vị gen Số  018. Khi lai hai thứ cây thuần chủng là cây hạt trơn, hoa trắng và cây hạt nhăn hoa đỏ thu được F1 toàn cây hạt trơn hoa màu hồng (Tính trạng hoa đỏ là trội so với tính trạng hoa trắng). Cho các cây F1 giao phấn với nhau thu được F2 có kiểu hình phân li như sau: 840 Cây hạt trơn, hoa màu hồng : 480 Cây hạt trơn, hoa màu trắng : 320 Cây hạt nhăn, hoa màu đỏ : 180 Cây hạt trơn, hoa màu đỏ : 160 Cây hạt nhăn, hoa màu hồng : 20 Cây hạt nhăn, hoa màu trắng.
a. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P  đến F2
b. Cho rằng không có đột biến xảy ra, nếu F1 lai phân tích, kết quả thu được của phép lai sẽ như thế nào?
Giải chi tiết bài tập hoán vị gen Số  019. Ở ruồi giấm alen lặn a quy định mắt có màu hạt lựu, liên kết với gen b quy định cánh xẻ. Các tính trạng tương phản là mắt đỏ và cánh bình thường. Một phép lai P cho kết quả như sau:  Ruồi đực F1: 7,5% mắt đỏ, cánh bình thường; 7,5% mắt hạt lựu, cánh xẻ; 42,5% mắt đỏ, cánh xẻ; 42,5% mắt hạt, lựu cánh bình thường. Ruồi cái F1: 50% mắt đỏ, cánh bình thường : 50% mắt đỏ, cánh xẻ . Biện luận và viết sơ đồ lai của phép lai nói trên.
Giải chi tiết bài tập hoán vị gen Số  020. Khi lai thứ ngô thuần chủng thân cao, hạt trắng với thứ ngô thân thấp, hạt vàng F1 thu được toàn cây thân cao, hạt vàng. Cho các  cây F1 tự thụ phấn với nhau ở F2 thu được 18400 cây bao gồm 4 kiểu hình, trong đó có 4416 cây thân cao, hạt trắng. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2 (Biết rằng mỗi tính trạng do một gen qui định).
Còn nữa
Xem thêm

Ad: Mua bán Bitcoin - Ad: Mua bán tiền điện tử

No comments:

Post a Comment

Lưu ý: Hãy sử dụng ngôn ngữ Tiếng Việt một cách trong sáng khi trao đổi thông tin!
Cám ơn bạn đã phản hồi!